Đơn vị đo độ dài và cách quy đổi chính xác
Bảng đơn vị đo độ dài được quy chuẩn theo hệ thống đo lường quốc tế SI, được sử dụng phổ biến tại các quốc gia trên thế giới với các loại đơn vị khác nhau. Đơn vị đo được sử dụng khác nhau tại mỗi quốc gia phản ánh nét văn hóa khác biệt và thói quan của cộng đồng dân cư.
Đơn vị đo độ dài là gì?
Đơn vị đô độ dài được dùng để đo chiều dài của một vật thể hoặc khaonrg cách giữa các vật thể trong không gian. Từ đó, giúp xác định kích thước hoặc so sánh chiều dài của các vật thể với nhau.
Các đơn vị đo chiều dài được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực
Bảng đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến tại Việt Nam
Bảng đơn vị đo độ dài sử dụng tại Việt Nam được xây dựng theo tiêu chuẩn DI (bảng đơn vị đo theo tiêu chuẩn mét). Trong đó, đơn vị tiêu chuẩn là mét, sau đó phát triển các đơn vị khác, gồm:
- Kilometre (Kilô-mét) – km
- Hectometre (Héc-tô-mét) – hm
- Decametre (Đề-ca-mét) – dam
- Metre (Mét) – m
- Decimetre (Đề-xi-mét) – dm
- Centimetre (Xen-ti-mét) – cm
- Millimetre (Mi-li-mét) – mm.
Lớn hơn mét | Mét | Nhỏ hơn mét | ||||
km (Ki-lô-mét) | hm (Héc-tô-mét) | dam (Đề-ca-mét) | m (Mét) | dm (Đề-xi-mét) | cm (xen-ti-mét) | mm (Mi-li-mét) |
1 km = 10 hm = 1000m | 1hm = 10dam 100m | 1dam = 10m | 1m = 10dm = 100cm = 1000mm | 1dm = 10cm = 100mm | 1cm = 10 mm | 1 mm |
Phương pháp chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài
Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị đô chiều dài theo cách sau:
- Từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn kế tiếp, nhân số cần quy đổi cho 10. Ví dụ: 2km = 20hm = 200dam.
- Từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn kế tiếp, chia số cần quy đổi cho 10. Ví dụ: 200cm = 20dm = 2m.
Về cơ bản, một đơn vị đo độ dài có giá trị gấp 10 lần đơn vị tiếp theo nhỏ hơn nó và bằng 1/10 lần đơn vị trước đó lớn hơn nó.
Bảng đơn vị đo độ dài khác nhau trên thế giới
Mỗi quốc gia đều sẽ có bảng đơn vị đo chiều dài khác nhau, thể hiện nét văn hóa và lối sống của cộng đồng dân cư. Vì vậy, hệ thống đo lường tồn tại trên thế giới vô cùng phong phú. Dưới đây là một số ví dụ điển hình.
Bảng đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường quốc tế
Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo chiều dài chính là mét (m). Đây là đơn vị cơ bản và phổ biến nhất trong hệ SI và được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu. Các đơn vị đo lường chiều dài phụ thuộc vào đơn vị mét bao gồm:
- 1 kilomet (km) = 1000 mét (m)
- 1 hectomet (hm) = 100 mét (m)
- 1 decamet (dam) = 10 mét (m)
- 1 deximet (dm) = 0.1 mét (m)
- 1 centimet (cm) = 0.01 mét (m)
- 1 milimet (mm) = 0.001 mét (m).
Bảng đơn vị đo dộ dài trong thiên văn học
Do khoảng cách giữa các vật thể thiên văn cực kỳ lớn nên hệ thống đo lường quốc tế (SI) không thích hợp cho thiên văn học. Thay vào đó, các đơn vị đo độ dài đặc biệt được sử dụng để đo lường khoảng cách trong không gian vũ trụ, bao gồm:
- Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamet)
- Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)
- Phút ánh sáng (~18 gigamet)
- Giây ánh sáng (~300 mêgamet)
- Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)
- Kilôparsec (kpc)
- Mêgaparsec (Mpc)
- Gigaparsec (Gpc)
- Teraparsec (Tpc).
Bảng đơn vị đo chiều dài trong vật lý
Bảng đơn vị đo chiều dài sau đây thường được áp dụng trong những công trình nghiên cứu về quá trình vật lý, hạt nhân, cấu trúc phân tử. Hệ thống đo lường này bao gồm các đơn vị:
- Độ dài Planck (lP): Đây là đơn vị đo độ dài tối thiểu dựa trên lý thuyết về Planck (đơn vị cơ bản của không gian và thời gian). Giá trị của lP là khoảng 1.616229(38) x 10^-35 mét.
- Bán kính Bohr (a0): Đơn vị đo độ dài trong vật lý nguyên tử, được dùng để đo kích thước của quỹ đạo electron trong nguyên tử theo lý thuyết của nhà vật lý hạt nhân Bohr. Giá trị của a0 là khoảng 5.291772109(17) x 10^-11 mét.
- Fermi (fm): Là đơn vị đo độ dài tương đương với 1 femtômét (1 fm = 10^-15 mét), thường được sử dụng trong vật lý hạt nhân để đo kích thước của các hạt tự nhiên như proton, neutron và các quá trình tương tác hạt nhân.
- Ångström (Å): Đơn vị đo độ dài phổ biến trong vật lý và hóa học, có kích thước tương đương với 0,1 nanômét (1 Å = 10^-10 mét). Chúng thường sử dụng để đo kích thước của các cấu trúc phân tử, tế bào sinh học và các đối tượng vật lý nhỏ.
- Micrôm (µm): Đơn vị đo độ dài có kích thước tương đương với 1 micrômét (1 µm = 10^-6 mét), thường được sử dụng trong vật lý và kỹ thuật để đo kích thước của các đối tượng nhỏ như tế bào sinh học, bộ phận điện tử nhỏ và chi tiết vật lý nhỏ.
Bảng đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường cổ của Việt Nam
Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam, đơn vị chính để đo chiều dài là "dặm." Dặm được chia thành các đơn vị nhỏ hơn bao gồm:
- Mẫu
- Lý
- Sải
- Thước (1 mét)
- Tấc (1/10 thước)
- Phân (1/10 tấc)
- Li (1/10 phân)
Mặc dù tại Việt Nam hiện nay thường sử dụng hệ đo lường quốc tế (SI) nhưng trong những tình huống đặc biệt, ví dụ như trong nghiên cứu lịch sử hoặc trong các hoạt động truyền thống, các đơn vị đo độ dài cổ truyền của Việt Nam vẫn được sử dụng.
Bảng đơn vị đo độ dài dùng trong hàng hải
Trong lĩnh vực hàng hải, đơn vị đo chiều dài thông thường là hải lý (nautical mile) và hải dặm (knot)
- Hải lý (nautical mile) là đơn vị đo chiều dài trong hàng hải, được sử dụng để đo khoảng cách trên biển. 1 hải lý tương đương với 1% đồng vị trí giữa 2 đường kinh tuyến của trái đất (1 hải lý = 1/60 độ kinh vĩ). Giá trị chính xác của 1 hải lý là 1.852 km hoặc khoảng 1.15078 dặm.
- Hải dặm (knot) là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải, thường dùng để đo tốc độ của tàu hoặc máy bay trên biển. 1 hải dặm tương đương với 1 hải lý đi qua trong 1 giờ. Nếu một tàu bay di chuyển với vận tốc là 1 hải dặm/giờ thì có nghĩa là nó di chuyển qua một hải lý trong một giờ.
Bảng đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường Anh Mỹ
Trong hệ đo lường Anh Mỹ, các đơn vị đo chiều dài chính bao gồm:
- Inch (inch): Tương đương với 1/12 foot, khoảng 2,54 centimet.
- Foot (ft): Tương đương với 12 inches, khoảng 0,3048 mét.
- Yard (yd): Tương đương với 3 feet, khoảng 0,9144 mét.
- Dặm – Mile (mi): Tương đương với 5280 feet, khoảng 1609 mét.
Trên đây là một số thông tin cơ bản về bảng đơn vị đô độ dài và cách quy đổi giữa các đơn vị. Bạn có thể sử dụng kiến thức này trong quá trình học tập, trong cuộc sống và công việc.
Quý khách hàng quan tâm đến các thiết bị đo lường như cân ô tô, cân điện tử, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG TÂN PHÁT
- Địa chỉ: VT32, LK4, KĐT Đại Thanh, Tả Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội
- Hotline: 0963 966 866
- Email: tudonghoa88@gmail.com