Các đơn vị đo lường khối lượng được dùng phổ biến hiện nay
Đơn vị đo lường khối lượng không chỉ xuất hiện trong các ngành thương mại, sản xuất mà cũng được dùng phổ biến trong đời sống thường nhật. Trong bài viết, Tân Phát sẽ giới thiệu một số đơn vị đo lường khối lượng cũng như cách quy đổi giữa các đơn vị một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Đơn vị đo lường khối lượng là gì?
Đơn vị đo lường khối lượng được sử dụng để cân đo chính xác và nhanh chóng khối lượng của vật liệu hay đồ vật nào đó. Hiện nay, đơn vị đo khối lượng được sử dụng nhiều nhất trên thị trường là kilogram (kg). Đây là đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế SI. Ngoài ra, còn có các đơn vị khác như tấn, tạ, yên, gam, pound,…
Sự khác biệt giữa trọng lượng và khối lượng
Khối lượng và trọng lượng là 2 khái niệm được sử dụng phổ biến trong hệ thống đo lường. Mặc dù đây là 2 khái niệm khác nhau nhưng khá nhiều người nhầm lẫn chúng với nhau.
Sự khác biệt giữa trọng lượng và khối lượng cụ thể như sau:
|
Trọng lượng |
Khối lượng |
Định nghĩa |
Là lực hấp dẫn đối với vật do sức nặng tác động lên nó. Nó thay đổi dựa trên trọng lực của hành tinh/ vật chất. |
Là lượng vật chất có trong một vật. Nó không thay đổi dựa trên sức nặng hoặc trọng lực. |
Đơn vị đại diện |
N (Newton) |
Tấn, tạ, yến, kg (Ki-lô-gram), g (gram) |
Dụng cụ đo lường |
Đo bằng cân hoặc thiết bị đo trọng lượng |
Đo bằng cân hoặc thiết bị đo khối lượng |
Biểu diễn |
Trọng lượng được biểu diễn như một lực. |
Khối lượng được biểu diễn như một số đo không đổi. |
Phụ thuộc |
Trọng lượng phụ thuộc vào trọng lực của hành tinh mà vật chất đó tồn tại. |
Khối lượng không phụ thuộc vào trọng lực và không thay đổi dù vật đó ở bất kỳ địa điểm nào. |
Các đơn vị đo lường khối lượng phổ biến
Đơn vị |
Ký hiệu |
Giá trị tương đương với tấn |
Giá trị tương đương với tạ |
Giá trị tương đương với yến |
Giá trị tương đương với kg |
Giá trị tương đương với hg |
Giá trị tương đương với dag |
Giá trị tương đương với g |
Tấn |
tấn |
1 tấn |
1 tấn = 10 tạ |
1 tấn = 100 yến |
1 tấn = 1000 kg |
1 tấn = 10,000 hg |
1 tấn = 100,000dag |
1 tấn = 1,000,000 g |
Tạ |
tạ |
1 tạ = 0,1 tấn |
1 tạ |
1 tạ = 10 yến |
1 tạ = 100 kg |
1 tạ = 1000 hg |
1 tạ = 10,000 dag |
1 tạ = 100,000 g |
Yến |
yến |
1 yến = 0.01 tấn |
1 yến = 0.1 tạ |
1 yến |
1 yến = 10 kg |
1 yến = 100 hg |
1 yến = 1000 dag |
1 yến = 10.000 g |
Kilogram |
kg |
1 kg = 0.001 tấn |
1 kg = 0.001 tạ |
1 kg = 0.1 yến |
1 kg |
1 kg = 10 hg |
1 kg = 100 dag |
1 kg = 1000 g |
Hectogram |
hg |
1 hg = 0.0001 tấn |
1 hg = 0.001 tạ |
1 hg = 0.01 tạ |
1 hg = 0.1 kg |
1 hg |
1 hg = 10 dag |
1 hg = 100 g |
Decagram |
dag |
1 dag = 0.00001 tấn |
1 dag =0.0001 tạ |
1 dag = 0.001 yến |
1 dag = 0.01 kg |
1 dag = 0.1 hg |
1 dag |
1 dag = 10g |
Gram |
g |
1 g = 0.000001 tấn |
1 g = 0.00001 tạ |
1 g = 0.0001 yến |
1 g = 0.001 kg |
1 g = 0.01 hg |
1 g = 0.1 dag |
1 g |
Phương pháp chuyển đổi các đơn vị đo lường khối lượng
Bạn có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi, bảng chuyển đổi hoặc áp dụng các công thức nhân chia để chuyển đổi giữa 2 hoặc nhiều các đơn vị đo lường.
Đổi đơn vị khối lượng này sang đơn vị khối lượng bé hơn kề sau nó: Lấy đại lượng đó nhân cho 10.
VD: 1 kg = 10 hg = 100 dag.
Đổi đơn vị đo khối lượng này sang đơn vị đo khối lượng lớn hơn kề trước nó: Lấy đại lượng đó chia cho 10.
VD: 1000 g = 100 dag = 10 hg = 1 kg.
Điều quan trọng khi đổi đơn vị đo lường khối lượng, bạn cần xác định đơn vị ban đầu và đơn vị muốn chuyển đổi, từ đó áp dụng phép nhân chia tương ứng.